Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần và thủ tục thực hiện được quy định như sau:
I. Quy định về chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
- Quy định về chuyển nhượng vốn góp
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
- Chuyển nhượng lại cho công ty hoặc Chuyển nhượng lại cho các thành viên khác của công ty
- Chào bán lại cho người không phải là thành viên của công ty với điều kiện các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán
- Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua theo quy định
- Hồ sơ đăng ký và thủ tục
- Chuẩn bị hồ sơ, Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc chuyển nhượng (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
- Biên bản thanh lý hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất chuyển nhượng
- CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên mới
- Thủ tục chuyển nhượng vốn góp
B1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
B2: Nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
B3: Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp
II. Quy định về chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
- Quy định về chuyển nhượng cổ phần
- Cổ đông không phải cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần, cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập của công ty không được coi là cổ đông sáng lập
- Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán
- Hồ sơ đăng ký và thủ tục
- Chuẩn bị hồ sơ, Hồ sơ bao gồm:
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty (Sửa đổi, bổ sung);
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty;
- Sổ đăng ký cổ đông.
- Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
B1: Ký hồ sơ chuyển nhượng trong nội bộ công ty bao gồm
- Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần
- Các bên liên quan thực hiện ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Tiến hành lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
- Chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty
B2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần
B3: Đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp