HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

KÊ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH – KÊ KHAI THUẾ NHƯ THẾ NÀO ?

 

Theo điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định một số điều của Luật Quản lý thuế

 

Điều 7. Hồ sơ khai thuế

“c) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân thì cá nhân không trực tiếp khai thuế. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế của tổ chức mà không phân biệt hình thức phân chia kết quả hợp tác kinh doanh, đồng thời khai thay và nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân hợp tác kinh doanh. Trường hợp tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế, mà cá nhân có ngành nghề đang hoạt động cùng với ngành nghề hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức và cá nhân tự thực hiện khai thuế tương ứng với kết quả thực tế hợp tác kinh doanh theo quy định.”

 

Tại điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 13/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:

“…

b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh…”

 

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty được giao quản lý hợp đồng  kinh doanh với một Công ty khác không thành lập pháp nhân riêng thì Công ty thực hiện đăng ký thuế tại Cục Thuế theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư số 7 105/2020/TT-BTC để được cấp mã số thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh.

 

Về thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào việc phân chia kết quả kinh doanh quy định trong hợp đồng, Công ty thực hiện kê khai theo hướng dẫn tại điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

 

(Công văn 787/CTTPHCM-TTHT ngày 26/01/2022 của CT TPHCM)

 

 

 

  • Bài viết khác có liên quan:

Mẫu (01) về hợp đồng hợp tác kinh doanh.

 

  • Bài viết khác của CTAX:

Hóa đơn điện tử có mã và không có mã của Cơ quan Thuế.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Đại lý Thuế CTAX 0928 38 78 86