Căn cứ vào Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định của pháp luật về thuế GTGT 0%, không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, tính nộp thuế như sau:
Chỉ tiêu | Chịu thuế GTGT 0% | Không chịu thuế GTGT | Không phải kê khai, tính nộp thuế |
Đối tượng | – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; – Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; – Vận tải quốc tế; – Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu – Trừ các trường hợp:
| – Các sản phẩm, dịch vụ, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hoặc thủy hải sản cá nhân tự sản xuất, đánh bắt – Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác – Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl) – Chuyển quyền sử dụng đất. – Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê – Dạy học, dạy nghề – Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y – Dịch vụ tài chính, bảo hiểm – Các dịch vụ công ích, an sinh xã hội – Sản phẩm phục vụ quốc phòng, an ninh – Hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu – Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ – Sản phẩm nhân tạo – Vàng nhập khẩu dạng thỏi hoặc sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác – Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí – Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm <100 triệu đồng | – Tổ chức, cá nhân: · Nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền · Sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài · Không kinh doanh · Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh – Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ – Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao – Cơ sở kinh doanh có vốn góp bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp – Điều chuyển tài sản – Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm; các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ; – Doanh thu nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng |
Điều kiện | – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
– Vận tải quốc tế/ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải
| – Các sản phẩm, hàng hóa, tài nguyên hay khoáng sản chưa chế biến thành các sản phẩm – Hàng nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại – Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật | – Sản xuất, kinh doanh dịch vụ của tổ chức nước ngoài nhưng tổ chức đó không có cơ sở thường trú tại Việt Nam – Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã – DN bán sản phẩm về nông nghiệp, thủy sản, hải sản chưa chế biến hoặc qua sơ chế thông thường – Tài sản cố định đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn – Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp |
Chỉ tiêu kê khai trên tờ khai thuế GTGT | Bên mua: Kê khai vào Dòng 1, hoặc 2, Phụ lục 01-2/GTGT Bên bán: Kê khai vào dòng 2, Phụ lục 01-1/GTGT | Bên mua: Không phải kê khai trên Phụ lục 01-2/GTGT, chỉ đánh số tiền trên chỉ tiêu 23 của tờ khai Bân bán: Kê khai vào dòng 1 trên phụ lục 01-1/GTGT | Bên mua: Kê khai vào Dòng 1, hoặc 2, Phụ lục 01-2/GTGT Bên bán: Không phải kê khai vào phụ lục 01-1/GTGT. |