QUY TẮC ĐẶT TÊN CÔNG TY, DOANH NGHIỆP
Việc đặt tên khi thành lập công ty là một vấn đề quan trọng nhất. Tên công ty không phải là đặt do tùy thích mà cần tuân thủ một số quy định của pháp luật. Vì vậy, Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 ban hành ngày 11/06/2020 các nguyên tắc khi đặt tên cho công ty như sau:
I. Tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt
Tên công ty phải được viết bằng tiếng Việt bao gồm 2 thành tố cấu thành theo cấu trúc: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Trong đó:
- Loại hình doanh nghiệp là tên của loại hình doanh nghiệp viết là:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
- Đối với công ty cổ phần được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
- Đối với công ty hợp danh được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”
- Đối với doanh nghiệp được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
- Tên riêng: doanh nghiệp đặt theo ý muốn của mình và được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu
Lưu ý: Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành và phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch có thể tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài
- Tên viết tắt là tên không bắt buộc, được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài
II. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn
- Tên Tiếng Việt có cách đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký
- Tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài trùng với tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký
- Tên riêng chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó hoặc chỉ khác với các ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”.
- Tên riêng chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; hoặc chỉ khác bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Không dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.